Danh mục sản phẩm
- Sơn và Mực in
- Chất tạo màng
- Hoàn thiện bề mặt kim loại
- Polymer
- Phụ gia thực phẩm
- Hóa dầu
- Thiết bị
- Trang thiết bị y tế
-
Viên gỗ nén
Tìm kiếm sản phẩm
Kim loại
Mạ kẽm là gì? Ưu điểm và lưu ý gì khi mạ kẽm
Hình minh họa: mạ kẽm giúp sản phẩm bền hơn, màu sắc bắt mắt hơn
Kẽm là gì?
- Kẽm là một nguyên tố kim loại chuyển tiếp, ký hiệu là Zn và có số nguyên tử là 30
- Kẽm có màu trắng xanh, óng ánh và nghịch từ, mặc dù hầu hết kẽm phẩm cấp thương mại có màu xám xỉn. Phân bố tinh thể của kẽm loãng hơn sắt và có cấu trúc tinh thể sáu phương với một kết cấu lục giác không đều
- Kẽm kim loại cứng và giòn ở hầu hết cấp nhiệt độ nhưng trở nên dễ uốn từ 100 đến 150 °C. Trên 210 °C, kim loại kẽm giòn trở lại và có thể được tán nhỏ bằng lực
- Kẽm dẫn điện khá
- So với các kim loại khác, kẽm có độ nóng chảy (419,5 °C, 787,1F) và điểm sôi (907 °C) tương đối thấp. Điểm sôi của kẽm là một trong số những điểm sôi thấp nhất của các kim loại chuyển tiếp, chỉ cao hơn thủy ngân và cadmi
- Kẽm còn là một chất khoáng vi lượng thiết yếu cho sinh vật và sức khỏe con người, đặc biệt trong quá trình phát triển của thai nhi và của trẻ sau khi sinh
Mạ kẽm là gì?
Mạ kẽm là hình thức mạ một lớp kẽm lên bề mặt kim loại nhằm tạo một lớp bảo vệ cho bề mặt, giúp chống lại khả năng ăn mòn, hoen gỉ, nâng cao chất lượng và làm tăng thẩm mỹ cho sản phẩm.
Hiện nay, có nhiều phương pháp xi mạ hóa chất kẽm khác nhau, nhưng trong quá trình xi mạ nếu bạn không thực hiện đúng những quy trình kỹ thuật chắc chắn sẽ xảy ra những sự cố làm ảnh hưởng đến kết quả mạ.
Ứng dụng của lớp xi mạ kẽm trong công nghiệp
Hiện nay, xi mạ kẽm cũng được ứng dụng rất phổ biến trong công nghiệp, trong đó xi mạ kẽm là phương pháp để tạo bề mặt chống gỉ thông dụng nhất hiện nay
Với công nghệ xi mạ Kẽm chất lượng nên lớp kẽm không bị bong tróc và khả năng chống gỉ sét và ăn mòn hiệu quả cho kim loại. Vì vậy, xi mạ kẽm cho máy móc xi mạ kẽm được xem là một phần tất yếu để bảo vệ sản phẩm sử dụng bền lâu và an toàn
Những lưu ý trong mạ kẽm
Thứ nhất: Đối với mạ kẽm hệ Acid
- Lớp hóa chất xi mạ tối và giòn: nguyên nhân là do thiếu bóng, dung dịch không được cân bằng, hoặc do thừa bóng nên làm cho lớp mạ trở nên giòn, dễ bong tróc.
- Lớp mạ bị rỗ và nhám: do dung dịch không cân bằng, thiếu chất thấm ướt.
- Lớp mạ bị tối và cháy: nguyên nhân là do nồng độ kim loại thấp nên cũng có ảnh hưởng đến kết quả xi mạ đáng kể.
- Lớp mạ có màu nâu: trường hợp này do thừa chloride, do nhiệt độ thấp và chất bóng không cần bằng trong dung dịch mạ.
- Độ phủ kém: Do độ pH trong dung dịch mạ thấp, hoặc thừa lượng Zn.
- Lớp mạ tối: do dung dịch hóa chất xi mạ đã bị nhiễm tạp chất kim loại như bị nhiễm kim loại sắt.
- Lớp mạ xù xì, có gai: lỗi này là do độ pH cao, do hóa chất bị nhiễm tạp chất sẽ làm cho bề mặt vật liệu xi mạ có hiện tượng xù xì, có gai trên bề mặt.
- Lớp mạ có đốm: do dòng điện mạ quá cao, tốc độ quay chậm và do dung dịch bị nhiễm sắt.
- Hiệu suất thấp: do nhiệt độ thấp, nồng độ kim loại thấp và do dung dịch mạ không cân bằng.
Thứ 2: Đối với mạ kẽm hệ kiềm
- Lớp mạ mờ: do độ bóng, dẻo trong dung dịch thấp, nồng độ Zn thì cao, bề mặt vật liệu cần mạ không được xử lý và tẩy sạch, nhiệt độ mạ không phù hợp hoặc do bể mạ đã bị nhiễm tạp chất.
- Cháy ở mật độ dòng cao: trường hợp này là do nhiệt độ thấp, nồng độ kiềm thấp, dòng điện thì cao, do nồng độ nguyên liệu quá cao hoặc quá thấp.
- Lớp mạ bị mờ ở mật độ dòng cao: nguyên nhân là do nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, nồng độ kiềm thấp, hóa chất bị nhiễm tạp chất hoặc do bề mặt vật liệu tẩy rửa không sạch.
- Lớp mạ xù xì và gai: do bộ lọc kém, mật độ dòng cao, do nguyên liệu andode thấp hoặc do hóa chất bị nhiễm tạp chất.
- Lớp mạ bị rộp và bám dính kém: do bề mặt vật liệu mạ không được xử lí sạch trước khi mạ, nhiệt độ mạ thấp, hóa chất bị nhiễm tạp chất hữu cơ, bể chứa kẽm không phù hợp.
Ưu điểm của mạ kẽm
- Xi mạ Kẽm giúp bảo vệ kim loại khỏi các tác động của môi trường, chống ăn mòn và rỉ sét. Lớp mạ kẽm bên ngoài sẽ chống lại mọi sự tác bên ngoài để kim loại bên trong không bị oxi hóa ăn mòn, đồng thời tiếp tục cung cấp mức độ bảo vệ cho lớp nền
- Màu sắc của lớp kẽm thông dụng: lớp mạ kẽm có màu sắc khác nhau, mỗi màu sắc là kết quả của quá trình xây dựng mạ khác nhau và kết quả chống ăn mòn cũng tương tự như nhau
- Thông thường xi mạ kẽm sẽ tạo lớp kim loại có màu xám sáng, ở trạng thái lạnh lớp kẽm tương đối giòn, nhưng khi nhiệt độ tăng lên đến 100-150 độ C thì lớp mạ kẽm sẽ rất dẻo, chịu nén tốt. Khi nhiệt độ tăng lên đến 250 độ C thì một lần nữa lớp mạ kẽm lại rất giờ và dễ nghiền thành bột
- Nhiệt độ để lớp mạ kẽm nóng chảy: khi nhiệt độ đạt mức 419,5 độ C thì lớp mạ kẽm sx nóng chảy, tỷ trọng của kẽm bằng 7,133g/cm. Lớp mạ kẽm có độ cứng trung bình và phụ thuộc vào phương pháp chế tạo ra cũng như độ tinh khiết của lớp kẽm mạ
- Cấu trúc tinh thể của lớp mạ kẽm: Về cấu trúc của lớp mạ kẽm có dạng mạng lục giác xếp và được tạo bởi nhiều lớp riêng biệt. Các lớp này phải sắp xếp sao cho mỗi nguyên tử của một lớp nào đó đều có 6 nguyên tử bao quanh trên cùng lớp đó và đều nhau bằng 1 khoản cách. Ngoài ra, còn có 3 nguyên tử lân cận của lớp trên và 3 nguyên tử của lớp dưới cũng cách nhau một khoảng cách. Trong không khí khô và ở nhiệt độ bình thường, kẽm hầu như không thay đổi.